Quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp tại Nội Thất Tuấn Phát với đội ngũ giàu kinh nghiệm. Nội thất gỗ không chỉ tạo được vẻ đẹp sang trọng cho ngôi nhà mà còn khẳng định đẳng cấp của gia chủ. Đây cũng là lý do chính khiến việc sử dụng nội thất gỗ ngày càng được các gia đình, doanh nghiệp ưa chuộng.
Đằng sau một sản phẩm nội thất đẹp, cao cấp tính thẩm mỹ cao là cả một quá trình phức tạp với nhiều công sức của các kiến trúc sư và thợ thủ công lành nghề. Quý khách hàng có thể tham khảo quy trình sản xuất bàn ghế tại công ty Nội Thất Tuấn Phát để hiểu rõ hơn về bước này qua bài viết dưới đây.
1. Gỗ công nghiệp là gì? Có mấy loại?
Quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp là gỗ sử dụng keo hoặc hóa chất kết hợp với gỗ nuôi để tạo nên các tấm gỗ. Gỗ công nghiệp có tên gọi quốc tế là gỗ ghép thanh. Phần lớn quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp được làm từ những nguyên liệu còn sót lại. Những nguyên liệu khai hoang, tái chế, những ngọn cây gỗ tự nhiên.
Gỗ công nghiệp được làm từ mã gỗ và bề mặt được dán các chất liệu bề mặt (acrylic, laminate, melamine, veneer,…). Quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp là loại gỗ được sản xuất từ một số loại gỗ có tuổi thọ ngắn như keo, bạch đàn, cao su,… được nghiền thành bột và kết hợp với keo, phụ gia, sau đó được ép lại dưới áp suất cao cho ra những tấm gỗ có kích thước tiêu chuẩn.
Các sản phẩm quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp ngày nay nhìn chung có 2 thành phần cơ bản, đó là: cốt gỗ công nghiệp và lớp bề mặt. Để hiểu rõ hơn về các thành phần này, mời các bạn theo dõi các phần sau.
▶▶▶ Có thể bạn quan tâm: Phụ kiện tủ bếp
2. Các loại cốt gỗ công nghiệp hiện nay
Lựa chọn đúng loại cốt gỗ sẽ đảm bảo độ bền và tuổi thọ của sản phẩm. Hiện nay, có các loại gỗ lõi sau:
2.1 MFC
Lõi gỗ MFC là loại gỗ được tạo thành từ các cành cây, cành cây hoặc thân cây từ cây rừng trồng (bạch đàn, keo, cao su,…). Có độ bền cơ học cao, kích thước diện tích lớn, phong phú về chủng loại.
Sau đó được nghiền thành dăm và trộn với keo chuyên dụng để ép thành những tấm ván có độ dày khác nhau như 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Có nhiều loại ván dăm như lõi trắng, lõi xanh chống ẩm, lõi đen,… Kích thước ván tiêu chuẩn: 1220mm x 20mm. Lõi ván dăm không nhẵn, bằng mắt thường có thể dễ dàng nhìn thấy các vụn gỗ. Hầu hết các sản phẩm như bàn làm việc, tủ đa năng đều sử dụng loại lõi này.
2.2 Ván MDF
MDF là từ viết tắt của Ván sợi mật độ trung bình. Loại cốt gỗ này được làm từ các cành cây, cành cây sau đó được nghiền thành bột và trộn với keo chuyên dụng để ép thành các tấm ván có độ dày khác nhau như 3ly, 6ly, 9ly , 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Kích thước bảng: 1220mm x 20mm. Bạn có thể thấy sự khác biệt giữa bìa cứng và bìa cứng. Ưu điểm của cốt gỗ MDF:
- Độ bám sơn và vecni cao nên thường được sử dụng cho các sản phẩm nội thất yêu cầu nhiều màu sắc như phòng trẻ em, showroom,…
- Có thể sơn nhiều màu, tạo sự đa dạng về màu sắc, dễ dàng để tạo hình (uốn cong) cho các sản phẩm tinh xảo, linh hoạt và đa dạng.
- Dễ dàng làm việc với.
- Cách âm, cách nhiệt tốt.
Nhược điểm: Loại gỗ này có nhược điểm là màu sơn dễ bị xước và khả năng chịu nước không tốt (đối với loại gỗ MDF thông thường).
2.3 Cốt gỗ HDF
Cốt gỗ HDF hay còn gọi là ván ép HDF là từ viết tắt của High Density Fiberboard. Bột gỗ được chiết xuất từ nguyên liệu sản xuất đồ gỗ là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối, được luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, 1000 °C đến 2000 °C. Với quy trình sản xuất hiện đại như vậy ván ép HDF có rất nhiều ưu điểm:
- Có khả năng cách âm tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường được sử dụng cho các phòng học, phòng ngủ, nhà bếp, …
- Bên trong tấm ván HDF là quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp bằng gỗ khung xương được tẩm sấy tẩm hóa chất chống mối mọt nên đã khắc phục được nhược điểm nặng là dễ bị cong vênh, biến dạng so với gỗ tự nhiên.
- HDF cung cấp khoảng 0 màu sơn dễ lựa chọn và cho phép thay đổi màu sơn dễ dàng dựa trên nhu cầu thẩm mỹ.
- Bề mặt nhẵn và đồng nhất.
- Do mật độ cấu trúc bên trong cao hơn ván ép thông thường, HDF đặc biệt có khả năng chống ẩm tốt hơn MDF.
- Độ cứng cao.
▶▶▶ Có thể bạn quan tâm: Quy trình làm việc
2.4 Ván ép
Ván ép là loại gỗ được làm từ gỗ tự nhiên được lạng mỏng thành từng tấm dày 1mm sau đó đem các lớp gỗ ép lại với nhau bằng chất kết dính. Ưu điểm của ván ép là không bị nứt trong điều kiện bình thường, không bị co ngót trong thời tiết ẩm ướt.
Sở dĩ ván ép có số lớp lẻ là làm cho các tấm ván ép có một lớp trung gian ở giữa, một mặt các lớp mỏng ở hai bên được lớp giữa giữ chắc chắn và không bị giãn nở. tự do, mặt khác, còn làm cho lớp trung tâm bị giới hạn bởi các lớp bên ngoài. Vì vậy, ván ép luôn được dán một lớp vân ngang rồi đến lớp dọc khác để các lớp gỗ mỏng bám chặt vào nhau mà không bị cong vênh, nứt nẻ.
3. Các Loại Bề Mặt Phổ Biến Hiện Nay
Để quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp được đẹp và bền, người ta quét một bề mặt thích hợp hoặc sơn lên lõi của gỗ. Có 5 loại bề mặt phổ biến hiện nay:
3.1 Ván dăm phủ Melamine
Ván dăm phủ Melamine (MFC) Là loại bề mặt nhựa tổng hợp, melamine có độ dày rất mỏng khoảng 0 đến 1 zem (1 zem = 0,1mm), được bao phủ bởi một lõi gỗ, thường là ván dăm (Okal) hoặc ván dăm mịn (MDF). Các tấm gỗ melamine sau khi hoàn thiện có độ dày thông thường là 18 mm và 25 mm. Các tấm gỗ phủ Melamine – MFC có kích thước phổ biến là 1220 x 20 hoặc 1830 x 20mm.
Gỗ MFC có ưu điểm nổi bật là có nhiều màu sắc, màu gỗ MFC rất tươi, đều, sáng màu. Có thể ứng dụng rộng rãi trong văn phòng, gia đình, khách sạn. Hiện tại, MFC cung cấp hơn 100 mẫu mã màu sắc khác nhau. Ưu điểm tiếp theo là khả năng chống cong vênh, mối mọt giúp sản phẩm rất bền và giữ được tính thẩm mỹ theo thời gian.
Nhược điểm của MFC là khả năng chống ẩm, chống nước kém. Trong sản xuất nội thất văn phòng, người ta sử dụng chất liệu MDF phủ melamine bề mặt để làm nên sản phẩm vách ngăn có bề mặt nhẵn, trơn và cảm giác tốt khi chạm trực tiếp vào vách.
3.2 Laminate Surface
Laminate Surface là một bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như melamine, nhưng dày hơn melamine rất nhiều. Ngoài ra, laminate cũng có thể được liên kết với gỗ uốn cong bằng công nghệ tạo hình, tạo ra những đường cong uyển chuyển, duyên dáng.
Laminate là vật liệu bề mặt quan trọng của nội thất Fami nên được sử dụng rộng rãi để trang trí bề mặt các sản phẩm nội thất như bàn ghế, giường, tủ, sàn, cầu thang, trần treo, vách ngăn, vách ngăn văn phòng … với những loại vật liệu truyền thống như veneer, đá…
Laminate là vật liệu bề mặt nhân tạo nên có đặc tính ổn định, cùng màu sắc phong phú và đồng đều, bề mặt đa dạng và đặc biệt có khả năng chịu lực cao, chống trầy xước, chống cháy, chống nước, mối mọt. kháng và kháng hóa chất.
4. Quy trình sản xuất đồ gỗ công nghiệp
- Bước 1: Nhận công việc và hợp đồng
Tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh bản vẽ thiết kế nếu cần thay đổi để phù hợp với thực tế sản xuất.
- Bước 2: Thống kê vật tư
Căn cứ vào vật tư và bản vẽ chi tiết, quản lý để thống kê vật tư. Chuyển phòng kế toán đặt hàng hoặc lấy từ kho xưởng. Nhận vật liệu, đánh giá và phân loại vật liệu theo giá thành (chi phí thấp / cao) áp dụng cho từng hợp đồng và công việc cụ thể.
- Bước 3: Sơ chế
Công nhân phân loại vật liệu theo từng đoạn và đo lường cụ thể kích thước. Phơi khô trước khi gia công nội thất gỗ tự nhiên.
- Bước 4: Gia công sản phẩm Sản phẩm
Theo bản vẽ chi tiết, cắt ghép gỗ. Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để chọn vị trí phù hợp.
- Bước 5: Chuẩn bị cho việc lắp ráp sản phẩm
Lắp ráp sản phẩm theo phương án chi tiết – Giám sát xưởng lần 1 kiểm tra độ phẳng, thẳng, kết cấu của sản phẩm trước khi chuyển qua bộ phận sơn giả gỗ – Thiết kế thẩm định và các kiến trúc sư lên phương án chi tiết chính xác và khắc phục nếu cần – Thống kê các phụ kiện, vật tư phụ như bộ rút, ray khóa, bản lề,… và chuyển cho bộ phận kho để cung cấp.
- Bước 6: Hoàn thiện sản phẩm
Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần mộc thô. Nếu chất lượng thì công nhân xưởng tiến hành sơn. Nếu cần điều chỉnh thì quay lại bộ phận mộc để chỉnh rồi làm bước tiếp theo quản lý phân xưởng phối hợp với kiến trúc sư, khách hàng kiểm tra chính xác màu sơn và loại sơn của sản phẩm tiến hành sơn lót lần 1, lắp ráp lần 1. Sơn lót Sản phẩm lần 2, có thể để trên gỗ hoặc theo thiết kế và yêu cầu riêng của khách hàng.
- Bước 7: Kiểm tra thành phẩm
Cửa hàng kiểm tra sản phẩm cuối cùng, phối hợp với kiến trúc sư, khách hàng để kiểm soát độ trung thực của màu sắc và tính thẩm mỹ của sản phẩm. Nếu cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để có được sự hoàn hảo hơn cho sản phẩm. Nhận sản phẩm và báo cho bộ phận đóng gói, vận chuyển.
- Bước 8: Đóng gói sản phẩm
Sản phẩm được đóng gói cẩn thận qua nhiều lớp bảo vệ tránh trầy xước trong quá trình vận chuyển -Bộ phận quản lý kiểm tra sản phẩm lần đầu trước khi vận chuyển. Bộ phận quản lý thông báo cho bộ phận kinh doanh của công ty để lập lịch lắp đặt và giao hàng cho khách hàng – Cử công nhân chịu trách nhiệm lắp đặt và chuẩn bị tiến độ lắp đặt sản phẩm, dụng cụ cầm tay và vật tư phụ
- Bước 9: Lắp đặt
Kiểm tra bản vẽ và vị trí lắp đặt. Tiến hành lắp đặt sản phẩm. Chuyển giao dịch vụ bán hàng làm cơ sở nghiệm thu với khách hàng.
Tại Nội Thất Tuấn Phát, thợ xưởng và kiến trúc sư luôn hợp tác chặt chẽ trong quá trình lắp ráp và sơn hoàn thiện sản phẩm. Kiến trúc sư thiết kế có trách nhiệm giám sát chặt chẽ hai giai đoạn này, điều chỉnh khi chúng phát sinh. Vì vậy, chất lượng thành phẩm của Nội Thất Tuấn Phát luôn đạt mức cao nhất, tạo sự hài lòng cho khách hàng.
Bài viết cùng chuyên mục: